Chủ đề: Hướng dẫn lập các tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Mục lục – Các nội dung chính trong bài viết
- Đối tượng và thời hạn nộp các tờ khai thuế thu nhập cá nhân
- Hướng dẫn cách lên tờ khai 05/KK-TNCN
- Hướng dẫn cách lên tờ khai 05/QTT-TNCN
Lương nhân viên là chi phí phát sinh thường xuyên của doanh nghiệp. Việc nộp các tờ khai thuế TNCN là việc bắt buộc cho dù doanh nghiệp có hay không phát sinh thu nhập chịu thuế của nhân viên công ty. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách lập tờ khai thuế TNCN theo quy định mới nhất hiện nay.
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân gồm tờ khai 05/KK-TNCN tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015) và tờ khai 05/QTT – TNCN tờ khai quyết toán của tổ chức, CN ( TT92/2015).
- Đối tượng và thời hạn nộp các tờ khai thuế thuế TNCN
- Đối tượng nộp các tờ khai thuế TNCN:
Theo khoản 1, điều 24 Luật Thuế TNCN về trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế và quyết toán thuế quy định như sau:
“Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tương nộp thuế.”
Tức là: Khi doanh nghiệp trả tiền lương, tiền công cho nhân viên thì phải có trách nhiệm kê khai, quyết toán phần chi trả đó.
Nếu thì doanh nghiệp không phát sinh chi phí lương thì doanh nghiệp không cần làm các tờ khai thuế TNCN.
- Thời hạn nộp các tờ khai thuế TNCN
- Hồ sơ kê khai theo quý chậm nhất là ngày 30 (ba mươi) của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Ví dụ: Năm 2018, Công ty Kế Toán Anpha thuộc diện kê khai thuế GTGT theo quý thì năm 2018 Công ty Kế Toán Anpha thuộc diện khai thuế TNCN theo quý. Hạn nộp tờ khai khấu trừ thuế TNCN 05/KK quý 3 là ngày 30/10/2018.
- Hướng dẫn cách lên tờ khai 05/KK-TNCN
Cách lên tờ khai sẽ được cụ thể qua ví dụ sau đây:
Công ty Kế toán Anpha khai thuế TNCN theo quý, trong quý 3/2018 công ty có phát sinh như sau: Gồm có 12 nhân viên, 2 nhân viên thời vụ Tất cả nhân viên đều là cá nhân cư trú. Trong đó 4 nhân viên thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN.
Tổng thu nhập chịu thuế trong quý 3/2018 là 120 triệu, trong đó tổng thu nhập chịu thuế của 03 nhân viên khấu trừ thuế là 85 triệu.
Tổng số thuế khấu trừ cho 4 nhân viên là 5,5 triệu.
Trình tự các bước lập tờ khai 05/KK-TNCN:
Bước 1: Vào phần mềm kê khai thuế HTKK. Chọn mục “ Thuế Thu nhập cá nhân”
-> chọn tờ khai thuế 05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015). Màn hình sẽ xuất hiện như sau:
Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN từng chỉ tiêu:
Mục (21): 12 người: là tổng số nhân viên trong kỳ.
Mục (22): 10 người: là tổng số nhân viên ký hợp đồng trên 3 tháng.
Mục (24): 4 người: là tổng số nhân viên phải thuộc diện nộp thuế TNCN.
Mục (27): 120 triệu đồng là tổng thu nhập chịu thuế của tất cả nhân viên trong kỳ.
Mục (30): 85 triệu đồng là Tổng thu nhập chịu thuế của 4 người khấu trừ thuế TNCN.
Mục (33): 5.5 triệu đồng là tổng số tiền mà doanh nghiệp đã khấu trừ thuế của 4 nhân viên đó.
Doanh nghiệp phải đi đóng khoản tiền này vào kho bạc nhà nước.
Bước 2: Sau khi nhập xong chọn “Ghi”
Và cuối cùng tiến hành “kết xuất XML” để nộp qua mạng.. sau đó thì nộp tiền thuế TNCN cho cơ quan Thuế.
2. Hướng dẫn cách lên tờ khai 05/QTT-TNCN
Cuối năm tài chính Doanh nghiệp phải làm tờ khai quyết toán chi trả cho nhân viên dựa vào các tờ khai khấu trừ thuê tháng tháng hàng quý.
Bước 1: Vào phần mềm kê khai thuế HTKK. Chọn mục “ Thuế Thu nhập cá nhân”
-> chọn tờ khai thuế 05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, CN. (TT92/2015). Màn hình xuất hiện như sau:
Tiếp đó chọn kỳ tính thuế :
Màn hình sẽ xuất hiện như sau:
Theo thông tư 92/2015 Cá nhân ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp từ 03 tháng trở lên thì nhập vào Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN.
Cách lập phụ lục 05-01BK-QTT-TNCN:
Các chi tiêu trên mục lục 05-01BK-QTT-TNCN:
Mục số (07): Là họ tên đầy đủ của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công, có ký hợp đồng 03 tháng trở lên, kể cả trường hợp cá nhân nhận thu nhập chưa đên mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
Mục số (08):
Mục số (11): Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động 03 tháng trở lên.
Mục sô (15): là tổng số tiền giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ của người phụ thuộc.
Mục số (17): Là khoản tiền đóng bảo hiểm gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Mục số (19): là thu nhập tính thuế. Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
Mục số (20): Là tổng số thuế TNCN mà doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân có hợp đồng lao động trên 3 tháng trở lên trong kỳ.
Ví dụ:
Trong năm 2018, DN đã kê khai và nộp thuế TNCN của nhân viên Xuân cụ thể như sau:
- Qúy 1/2018: 58.000 đ
- Qúy 2/2018: 86.000 đ
- Qúy 3/2018: 73.500 đ
- Qúy 4/2018: 250.000 đ
- Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ của Xuân là = 58.000 + 86.000+73.500+250.000 = 467.500 đ thì nhập chỉ tiêu (20) là 467.500 đ
- Cách lập phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN
Đối với phụ lục này thì áp dụng cho cá nhân lao động thời thời vụ dưới 03 tháng hoặc những cá nhân không cư trú.
Các chi tiêu trên mục lục 05-02BK-QTT-TNCN:
Mục số (07): Là họ tên đầy đủ của cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Mục số (11): là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ đủ của cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Đôi với các khoản phụ cấp, hổ trợ cho cá nhân lao động thời vụ không được giảm trừ, miễn thuế. Tổng thu nhập bao nhiêu thì nhập ở chi tiêu (11) này bấy nhiều.
Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Đức Tuấn có hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng, lương cơ bản là 2.500.000 đồng, phụ cấp đi lại và tiền ăn là 500.000 đ thì tổng tiền chịu thuế là 3.000.000 đồng.
Mục số (15): Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tô chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.
Cuối cùng sau khi nhập xong các phụ lục cần thiết thì bấm “Ghi” và kiểm tra số liệu ở tờ chính thức.